Gia công bình bồn bể Hợp khối ETM Hika Hệ thống xử lý nước thải sản xuất gạch

Xử lý nước thải công nghiệp dệt nhuộm

1. Thành phần tính chất nước thải
Nước thải ngành dệt nhuộm là một trong những loại nước thải ô nhiễm nặng, phát sinh từ quá trình sản xuất, gia công hàng may mặc. Chúng có hàm lượng các chất hữu cơ cao, khó phân hủy, pH dao động từ 8 - 12 do thành phần các chất tẩy. Trong quá trình sản xuất có rất nhiều hóa chất độc hại được sử dụng để sản xuất tạo màu: như là phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất điện ly, chất ngậm, chất tạo môi trường, tinh bột, men, chất ôxy hoá….
 
Các chất này thường có chứa các ion kim loại hòa tan, hay kim loại nặng rất khó phân hủy trong môi trường, có thể gây ô nhiễm môi trường trầm trọng trong thời gian dài. Nếu chưa được xử lý và xử lý chưa đạt QCVN mà thải ra ngoài thì các hóa chất này có thể giết chết vi sinh vật xung quanh, làm chết cá và các loại động vật sống dưới nước, các chất độc này còn có thể thấm vào đất, tồn tại lâu dài và ảnh hưởng tới nguồn nước ngầm và bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến đời sống của con người.
 
Trong quá trình sản xuất của ngành dệt nhuộm thì sử dụng nước nhiều và nguồn phát sinh ra nước thải ngành dệt nhuộm ở rất nhiều công đoạn khác nhau, thay đổi theo từng loại sản phẩm. Nhưng đặc trưng của loại nước thải này thường chứa các thành phần như: hồ tinh bột (COD), độ màu (thuốc nhuộm), hóa chất (cầm màu), hóa chất kiềm (Xút, chất giặt tẩy). Đặc điểm của nước thải dệt nhuộm là:
- Độ màu của nước thải cao.
- pH, nhiệt độ của nước thải cao.
- COD trong dòng thải lớn.
- Hàm lượng các hóa chất trong nước thải rất cao.

Đặc tính của nước thải công nghiệp dệt nhuộm và giới hạn xả thải:
TT Thông số Giá trị đầu vào Đơn vị QCVN 13:2015/BTNMT
A B
1 pH 8 – 12 - 6 - 9 5,5 - 9
2 Độ màu 350 - 3710 Pt-Co 50 150
3 BOD5 (20 0C) 188 - 1450 mg/L 30 50
4 COD 360 - 2440 mg/L 75 150
5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 250 - 700 mg/L 50 100
6 Tổng chất rắn hòa tan 800 – 1200 mg/L 500 1000
7 Xyanua
0,09 – 0,36
mg/L 0,07 1,1
8 Clo dư 0,01 – 0,2 mg/L 1 2
9 Crom VI (Cr6+) 0,1 – 0,3 mg/L 0,05 0,1
10 Tổng các chất hoạt động bề mặt 0,5 - 2 mg/L 5 10
 
xử lý nước thải dệt nhuộm
 
2. Giải pháp
- Sử dụng thiết bị tách rác thô, tách rác tinh nhằm loại bỏ rác thải, sợi chỉ, sợi bông có kích thước lớn.
- Hệ thống giải nhiệt, đưa về nhiệt độ thích hợp cho quá trình xử lý.
- Ứng dụng công nghệ hóa lý: Keo tụ - tạo bông và kết hợp lắng trọng lực loại bỏ các chất thải lơ lửng.
- Ứng dụng công nghệ bùn sinh học hoạt tính hiếu khí Aerotank kết hợp với lắng trọng lực nhằm loại bỏ phần lớn BOD, tổng Nito, tổng  phốt pho, chất dễ phân hủy sinh học …
- Định lượng hóa chất khử màu.
- Kết hợp phương pháp khử trùng truyền thống với định lượng hóa chất Chlorine.
- Lọc cặn, khử mùi, màu còn sót lại với thiết bị lọc áp lực.
- Hệ thống được thiết kế công nghiệp, chịu tải trọng cao hoạt động 24/24.

3. Sơ đồ nguyên lý nước thải dệt nhuộm
 
xử lý nước thải dệt nhuộm
 
4. Thuyết minh công nghệ xử lý
Nước thải dệt nhuộm theo mạng lưới thu gom vào hố thu, song chắn rác thô để loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn ra khỏi nước thải. Sau đó nước thải sẽ được bơm lên tháp giải nhiệt.
 
Thiết bị lọc rác tinh đặt sau hố thu trước khi bơm lên tháp giải nhiệt để loại bỏ rác có kích thước nhỏ như: sợi vải, vải vụn…, làm giảm SS trong nước thải.
 
Tháp giải nhiệt có chức năng đưa nhiệt độ nước thải về khoảng tối ưu cho quá trình xử lý, sau đó nước thảy chảy xuống bể điều hòa.
 
Tại bể điều hòa, hệ thống phân phối khí sẽ hòa trộn nhằm điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào. Đồng thời sẽ được trung hòa pH bởi hệ thống định lượng hóa chất HCl dưới sự kiểm soát của pH controler. Sau đó nước thải được bơm sang bể keo tụ tạo bông.
 
Tại bể keo tụ - tạo bông, dưới tác dụng của chất keo tụ (PAC) và trợ keo tụ (polimer) các chất vô cơ lơ lững trong nước bị kết dính lại thành các bông cặn và các bông cặn sẽ chuyển động, va chạm, dính kết, hình thành nên những bông cặn có kích thước và khối lượng lớn gấp nhiều lần các bông cặn ban đầu, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lắng ở bể lắng. Hỗn hợp nước và bông cặn ở bể keo tụ tạo bông tự chảy sang bể lắng hóa lý.
 
Nước thải sau lắng được dẫn qua bể sinh học hiếu khí Aerotank.
 
Trong bể Aerotank, nước thải được xáo trộn với các vi sinh vật hiếu khí nhờ không khí cấp vào từ máy thổi khí và hệ thống đĩa phân phối khí được phân bố đều trong bể. Quá trình này tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng và phát triển. Trong quá trình tiếp xúc đó, vi sinh vật hiếu khí lấy các chất ô nhiễm có trong nước thải (Nitơ, photpho, kim loại nặng,…) làm thức ăn của chúng, làm tăng sinh khối và kết thành các bông bùn. Hiệu quả xử lý COD, BOD được 92 – 98%, mức duy trì chỉ số DO trong bể Aerotank luôn ở mức 1,5 – 2 mg/l.
 
Nước thải sinh hoạt sau bể Aerotank chảy vào Bể lắng. Nước thải sau xử lý sinh học có mang theo bùn hoạt tính cần phải loại bỏ, vì vậy bể lắng này có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải. Nước thải được phân phối vào ống lắng trung tâm và đi theo hướng từ dưới lên. Dưới tác động của trọng lượng phần bùn sẽ được lắng xuống đáy bể; phần bùn lắng được ở đáy bể sẽ bơm tuần hoàn lại bể sinh học nhằm đảm bảo hàm lượng bùn trong bể luôn ổn định, phần bùn dư sẽ được bơm về bể chứa bùn. Nước trong sau khi lắng dâng lên trên đi qua ống thu nước chảy sang bể trung gian.
 
Tại bể trung gian sẽ kết hợp khử màu và khử trùng. Trong bể có 1 hệ thống sục khí để hòa trộn các hóa chất với nước thải tốt hơn. Hóa chất khử màu ETM sẽ khử tất cả các màu còn sót lại, kể cả màu khó như chất quang sắc, đồng thời dưới tác động của hóa chất Chlorine hầu hết các vi khuẩn gây bệnh trong nước sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn, đảm bảo an toàn cho nước thải về mặt vi sinh trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
 
Nước sau khi qua bể trung gian kết hợp khử màu, khử trùng sẽ được bơm qua bồn lọc áp lực. bồn lọc áp lực chứa các lớp vật liệu: sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính để loại bỏ các chất lơ lửng, các chất rắn không hòa tan, các nguyên tố dạng vết, halogen hữu cơ nhằm đảm bảo độ trong của nước.
 
Nước sau khi qua bồn lọc áp lực đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường theo QCVN 13:2015/BTNMT, cột B.
 
5. Ứng dụng:
- Xử lý nước thải công nghiệp dệt nhuộm.
- Xử  lý nước thải công nghiệp dệt may.
- Xử lý nước thải wash.
- Xử lý nước thải may mặc.
- Xử lý nước thải nhộm.
 

 
Slide

090.699.5326